Tính chung trong 5 tháng đầu năm 2018, tổng vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và góp vốn mua cổ phần của nhà ĐTNN là 9,9 tỷ USD, bằng 81,6% so với cùng kỳ năm 2017. Những con số này chứng tỏ, thu hút đầu tư tại Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây.
Trên cơ sở các quy định của Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư là một thủ tục bắt buộc khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam.
1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
+ Giấy chứng nhận đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thể hiện dưới dạng: bản điện tử, văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
+ Ứng mỗi dự án đầu tư, doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin Giấy chứng nhận đầu tư để nộp cho cơ quan có thẩm quyền, xét thấy hồ sơ doanh nghiệp hợp lệ thì dự án đầu tư sẽ được thông qua.
+ Thông thường, việc kiểm duyệt dự án đầu tư được kiểm tra rất gắt gao, nguyên nhân là do nhà nước muốn đảm bảo tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng cho nhà đầu tư.
2. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
2.1. Đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
Dự án đầu tư trong nước thì chuẩn bị hồ sơ như sau để xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Giấy xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư tại Việt Nam.
- Biên bản xác định các nội dung sâu của dự án:
+ Mục tiêu thực hiện dự án.
+ Quy mô dự án.
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
+ Vốn để thực thi dự án, bao gồm: vốn cố định, vốn vay,..
+ Thời gian thực hiện và hoàn tất dự án.
+ Các cam kết về nhu cầu sử dụng và thuê đất.
+ Bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng và thuê đất.
+ Kiến nghị riêng của dự án (nếu có).
Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành quy trình xin giấy chứng nhận đầu tư theo quy định để sớm hoàn tất thủ tục này.
Chuẩn bị thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư
2.2. Đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Căn cứ Khoản 1 – Điều 23 của Luật đầu tư, các trường hợp sau thuộc dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
+ 51% vốn điều lệ của công ty do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ.
+ Công ty hợp danh có thành viên công ty là cá nhân nước ngoài.
+ 51% vốn điều lệ của công ty do tổ chức kinh tế nắm giữ.
Dự án đầu tư nước ngoài thuộc các trường hợp trên chuẩn bị hồ sơ như sau:
+ Bản đăng ký đầu tư theo quy định.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh của nhà đầu tư trong và ngoài nước, hợp đồng phải chứng minh được cả hai nhà đầu tư cùng hợp tác phát triển dự án đầu tư.
+ Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính.
3. Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư thuộc chủ trương đầu tư:
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
+ Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.
- Bước 5: Khi nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT thì khi lấy ý kiến thẩm định theo Bước 2, ngoài việc lấy ý kiến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tại Bước 5, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư khi nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Các bước và nội dung khác thực hiện theo thủ tục chung.
- Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
- Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Bước 5: Khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
- Bước 6: Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư (gồm các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư). Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
- Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Những thông tin trên đã giúp bạn nắm bắt được giấy chứng nhận đầu tư là gì, cũng như các trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư. Hãy liên hệ với chuyên viên của công ty luật để được biết thêm thông tin và được hỗ trợ quá trình chuẩn bị hồ sơ nhé!
Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 62 80
A2008 Xuân Mai Tower,Tô Hiệu,Hà Đông, HN.
Email: infor@hado-law.com
Comments